Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2/2025: Ít biến động
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động nhiều, thị trường lượng ít, gạo các loại và lúa tươi giá tương đối bình ổn.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Giá gạo các loại và lúa tươi giá tương đối ổn định so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2: Lúa gạo không biến động nhiều. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg so với hôm qua; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 5.300 - 7.300 đồng/kg. Hiện, giá tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 3-4 giao động mức 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.300 - 5.450 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng về lai rai, giao dịch mua bán chậm. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, chất lượng tùy lô, giá bình ổn Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về ít, các kho mua đều, giá ít biến động.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về khá hơn đầu tuần, giao dịch có lai rai, kho mua lựa gạo, giá ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo đẹp đồng biển có lai rai, gạo thơm được mua tốt hơn các loại khác, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa tươi, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá Lúa IR 50404 dao động ở mức 5.300 - 5.500 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.100 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 dao động ở mốc 6.600 – 6.800 đồng/kg; Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; Lúa OM 18 dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lượng khá, giao dịch mua bán chậm. Tại Kiên Giang, nông dân chào bán lúa lượng khá, giao dịch mua bán lai rai. Tại Hậu Giang, nông dân chào bán vững giá, giao dịch lúa ít, thương lái hỏi mua chậm. Tại Cần Thơ, sức mua khá hơn mấy ngày trước, giá ít biến động.
Tại An Giang, nguồn lúa tại một số huyện chuẩn bị cắt lượng ít, nhu cầu hỏi mua lúa thơm đều hơn các loại khác. Tại Sóc Trăng, giao dịch lúa có lai rai, chủ yếu mua bán lúa gần ngày cắt. Tại Long An, nguồn lúa ít, mới mở đồng một số khu vực, thương lái hỏi mua nhiều Lúa IR50404, Đài Thơm 8.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 372 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 310 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 13/2/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 - 6.700 | - |
IR 504 | Kg | 5.300 - 5.500 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.100 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 -7.800 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 -9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.400-7.600 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800-9.000 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.800-9.000 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo