Tin mới
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11: Giá lúa gạo tăng giảm trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11 tại Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh giảm với gạo, trong khi đó giá lúa tiếp tục neo cao.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng.

Theo đó, tại khu vực An Giang, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang sáng 21/11 cho thấy, lúa Đài Thơm 8 dao động quanh mốc 9.100 - 9.300 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.700 - 8.900 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.100 - 9.200 đồng/kg Nàng hoa 9 ở mức 9.200 - 9.300 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; OM 5451 dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.

Với lúa nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.

Trên thị trường gạo, hôm nay giá gạo quay đầu giảm. Theo đó, tại các kho xuất khẩu ở Sa Đéc, gạo nguyên liệu IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống còn 12.900 – 12.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 giảm 50 đồng/kg xuống còn 13.400 – 13.450 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 giảm 50 đồng/kg xuống còn 13.650 – 13.750 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11: Giá lúa gạo tăng giảm trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay biến động trái chiều

Tại kênh gạo chợ, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 duy trì ổn định ở mức 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mốc 13.700 – 13.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.150 – 13.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 12.850 – 12.950 đồng/kg.

Tương tự, giá phụ phẩm cũng đi ngang. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.

Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay giao dịch lúa Thu Đông chậm. Từ hôm qua đến nay ít thương lái hỏi mua do trả giá thấp nông dân không chịu bán. Lượng lúa chưa cọc còn ít, nông dân không chấp nhận bán giá thấp.

Trên thị trường gạo, hôm nay nguồn gạo có ít, chất lượng gạo cải thiện hơn so với hôm qua. Các kho mua gạo với giá thấp hơn hôm qua từ 50 – 100 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.

Trái ngược với gạo Việt, giá gạo Thái Lan hôm nay tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong phiên giao dịch ngày 20/11, giá gạo 5% tấm của Thái Lan đã tăng 7 USD/tấn so với tuần trước, lên mức 585 USD/tấn.

Với mức tăng nói trên, giá gạo Thái Lan hiện tại đang cao hơn sản phẩm cùng phẩm cấp của Pakistan 17 USD nhưng vẫn thấp hơn gạo Việt Nam 68 USD.

Nguyên nhân giá gạo Thái Lan tăng được lý giải, do Chính phủ nước này đã phê duyệt gói ngân sách bổ sung trị giá 56 tỉ baht để cung cấp các biện pháp hỗ trợ ngành hàng lúa gạo. Nâng tổng chi tiêu của nhà nước để hỗ trợ gạo trong mùa thu hoạch 2023/24 lên 111 tỉ baht. Các nhà chức trách Thái Lan ước tính chương trình này dự kiến sẽ mang lại lợi ích cho 4,68 triệu hộ gia đình bên cạnh đó, giúp hấp thụ (tạm trữ) khoảng 3 triệu tấn gạo.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/11/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

9.100 – 9.300

-

OM 18

Kg

9.100 – 9.200

-

IR 504

Kg

8.800 – 8.900

-

OM 5451

Kg

8.900 – 9.000

-

Nàng Hoa 9

Kg

9.200 – 9.300

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

13.150 – 13.250

-

Gạo thành phẩm IR 504

Kg

15.350 – 15.450

-

Tấm khô OM 5451

Kg

11.500 – 11.600

-

Cám khô IR 504

Kg

7.500 - 7.600

-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết