Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12: Gạo biến động nhẹ, lúa tươi có xu hướng tăng
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại khá bình ổn, lúa tươi tươi có xu hướng tăng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ với gạo, lúa đi ngang so với ngày hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12: Gạo biến động nhẹ, lúa tươi có xu hướng tăng. Ảnh: Thanh Minh |
Trong đó, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng dao động ở mức 9.200-9.400 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 cũng tăng 100 đồng dao động ở 11.300 -11.500 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.600 - 8.200 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm giảm 100 đồng dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về không nhiều, kho chợ mua đều, giá nhích nhẹ tùy chất lượng. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp) lượng về ít, chất lượng chất lượng trung bình - khá, giá bình so với cuối tuần. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về không nhiều, nhiều kho lớn hỏi mua lượng ít, kho chợ mua đều, giá tùy chất lượng gạo.
Kênh chợ Sa Đéc, giao dịch lai rai, các kho mua chậm chừng, quan sát thị trường, giá khá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá ổn định, ít gạo đẹp, đa số mặt gạo yếu gạo chung chung,
Tại các chợ lẻ, giá gạo ổn định so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 - 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Tương tự, với mặt hàng lúa, giá lúa tươi đi ngang so với hôm qua, nhưng có xu hướng quay đầu tăng. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; Lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.400 - 8.500; Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.800 - 9.000 đồng/kg; Lúa OM 380 ở mức 7.200 đồng/kg; Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 9.100 - 9.200; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg
Tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới chậm, giá bình ổn. Tại Long An, giao dịch mới chậm, thương lái có hỏi mua lai rai nhưng chưa chốt nhiều. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán lai rai lúa Đông Xuân sớm, giao dịch chậm, ít người mua.
Tại Sóc Trăng, giá lúa chào bán tăng, giao dịch chậm. Tại Bạc Liêu, giao dịch lúa mới chậm, nông dân xu hướng chào giá nhích lên tuy nhiên thương lái không chốt nhiều. Tại Kiên Giang, giao dịch lúa mới chậm, lượng chốt mua không nhiều.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tuần qua giảm mạnh. Thị trường hôm nay ổn định với ngày hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 502 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 470 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 405 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/12/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
OM 18 | Kg | 8.800 - 9.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 7.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.200 - 9.400 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 11.300 - 11.500 | +100 |
* Thông tin mang tính tham khảo