Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1: Lúa gạo cùng giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, giá gạo nguyên liệu giảm, lúa xu hướng quay đầu.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động không nhiều với cả gạo và lúa so với ngày hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1: giá gạo nguyên liệu giảm nhẹ, lúa có xu hướng quay đầu giảm. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó, với mặt hàng lúa, giao dịch mới chậm, giá lúa tươi có xu hướng quay đầu giảm. Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 100 đồng dao động ở mốc 8.800 – 8.900; lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động ở mốc 8.400 - 8.500; lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 8.700 - 8.900 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 6.600 -6.700 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay giá lúa đi ngang, giao dịch mới tiếp tục chậm. Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân sớm giao dịch chậm với lúa gần ngày cắt. Tại Sóc Trăng, nhu cầu mua lúa lai rai, giá lúa các loại ổn định, riêng gạo ST nông dân chào bán lại giá thấp.
Tại Bạc Liêu, nông dân chào bán nhiều, giá vững. Tại Cà Mau, nguồn lúa chín vãn dần, giá lúa tuỳ chất lượng. Tại Long An, nguồn lúa còn lại không nhiều, giá ít biến động, đa phần lúa chờ cắt.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu tăng 50 đồng IR 504 giảm nhẹ 50 đồng dao động ở mức 9.050-9.150 đồng/kg; Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 10.600 -10.800 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động khoảng từ 5.900 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 50 đồng dao động ở mức 6.000 - 6.050 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay lượng về lai rai, giá gạo các loại tương đối bình ổn, giao dịch mới chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), giao dịch tiếp tục chậm, kho mua chậm, cho giá giảm các loại. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, các kho mua cầm chừng cho giá giảm.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho mua đều gạo thơm, gạo đẹp vững giá nhưng ít lượng, giá giảm nhẹ các loại. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá bình ổn, vắng người mua, đa số mặt gạo yếu.
Tại các chợ lẻ, gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 17.000 - 18.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg. Gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 481 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 454 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 383 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/1/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.800 - 8.900 | -100 |
OM 18 | Kg | 8.700 - 8.900 | - |
IR 504 | Kg | 7.400 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.200 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 380 | Kg | 6.600 -6.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.050 - 9.150 | -50 |
Gạo TP 504 | Kg | 10.600 - 10.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo